I.LÀM VIỆC VỚI MẢNG
1.Định nghĩa mảng trong PHP
Mảng trong php là một danh sách các phần tử có hoặc không cùng kiểu dữ liệu. Mảng có thể là mảng một chiều hay nhiều chiều. Mảng có 2 thành phần là chỉ mục (key) và giá trị (value). Chỉ mục (key) có thể là số nguyên hoặc là chuỗi
Cú pháp khai báo một mảng (Cách 1)
$mang = array(phan_tu_1, phan_tu_2,…, phan_tu_n);
Với phan_tu_1 (phần tử đầu tiên trong mảng) có chỉ mục (key) là 0 và giá trị (value) là phan_tu_1
Cú pháp khai báo một mảng (Cách 2)
$mang = array();
$mang[] = phan_tu_1;
$mang[] = phan_tu_1;
…
$mang[] = phan_tu_n;
Với phan_tu_1 (phần tử đầu tiên trong mảng) có chỉ mục (key) là 0 và giá trị (value) là phan_tu_1
2. Khái niệm mảng kết hợp trong PHP
Mảng kết hợp là mảng chứa các phần tử có các chỉ mục (key) là các chuỗi
3.Thêm một phần tử mới vào mảng, xuất ra giá trị của một phần tử trong mảng
Để thêm một phần tử mới vào mảng chúng ta sử dụng cú pháp sau:
Cú pháp:
$bien_mang[chi_muc] = gia_tri
Nếu chỉ mục để trống thì giá trị mới thêm vào sẽ được mảng tự động đánh số chỉ mục mới, tiếp theo so với các chỉ mục đã tồn tại trước đó trong mảng
Để lấy được giá trị của một phần tử trong mảng chúng ta sử dụng cú pháp sau:
Cú pháp:
$bien_mang[chi_muc]
4. Duyệt các giá trị của một mảng
Cú pháp duyệt mảng thông thường:
Foreach($array as $value){
Thực thi hành động
}
Trong đó $array là mảng cần duyệt và $value là biến lưu giá trị tạm thời của mỗi phần tử
Cú pháp duyệt mảng thông thường:
Foreach($array as $key=>$value){
Thực thi hành động
}
Trong đó $array là mảng cần duyệt, $key là biến lưu key tạm thời và $value là biến lưu giá trị tạm thời tương ứng của mỗi phần tử
II.CÁC HÀM HỖ TRỢ MẢNG
1.Hàm Print_r()
Cho phép duyệt đệ quy và hiển thị thông tin của một giá trị
vi dụ
<?php
$mang = array("Học" , "lập" , "trình" , "php" , "căn" , "bản");
prin_r ($mang);
?>
2.Hàm sort()
Hàm sort() dùng để sắp xếp các phần tử trong mảng với giá trị tăng dần
3.Hàm rsort()
Hàm rsort() dùng để sắp xếp các phần tử trong mảng với giá trị giảm dần
4. Hàm count
Hàm count() dùng để đếm số phần tử của một mảng. Nó sẽ nhận vào một mảng và trả về một số nguyên bằng với số phần tử tồn tại trong mảng đó
ví dụ
<?php
$mang = array("Học" , "lập" , "trình" , "php" , "căn" , "bản");
$so = count ($mang);
echo $so;
?>
5.Hàm array_merge()
Hàm array_merge() dùng để gộp mảng. Nó sẽ nhận vào 2 mảng và trả về một mảng bao gồm tất cả các phần tử của mỗi mảng, các phần tử này có chỉ mục (key) được giữ nguyên
- Nếu 2 mảng có chỉ mục (key) bị trùng nhau và là dạng chuỗi thì giá trị tương ứng của key đó ở mảng 1 sẽ bị ghi đè bởi giá trị ở mảng 2
- Nếu 2 mảng có chỉ mục (key) bị trùng nhau và là dạng số thì giá trị tương ứng của key đó ở mảng 2 sẽ được cung cấp 1 key mới mà không bị ghi đè
- ví dụ
6. Hàm array_combine()
Hàm array_combine() nhận vào 2 mảng và trả về một mảng có chỉ mục (key) là giá trị của mảng 1 còn giá trị (value) là giá trị của mảng 2
- Nếu 2 mảng không có cùng số phần tử thì lập tức báo lỗi
- ví dụ
7. Hàm array_intersect()
Hàm array_intersect() nhận vào 2 mảng và trả về một mảng có chứa các phần tử có cùng giá trị ở 2 mảng
- Nếu các phần tử có cùng giá trị (value) nhưng khác chỉ mục (key) thì phần tử đó sẽ nhận chỉ mục (key) của phần tử thuộc mảng 1
- ví dụ
8.Hàm in_array()
Hàm in_array() sẽ tìm sự tồn tại của một phần tử trong mảng, và trả về kết quả là TRUE hoặc FALSE
ví dụ:
<?php
$mang = array("Học" , "lập" , "trình" , "php" , "căn" , "bản");
$search=in_array("Học" , $mang);
echo $search;
echo "<br />";
$search=in_array("HTML" , $mang);
echo $search;
?>